Tài sản bảo đảm quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành là gì? Phân biệt sổ đỏ và giấy tờ về quyền sử dụng đất. Tất cả những kiến thức pháp luật về tài sản bảo đảm quyền sử dụng đất sẽ được chúng tôi chia sẻ trong nội dung bài viết sau.
Tài sản bảo đảm là gì?
Tài sản bảo đảm là tài sản mà bên bảo đảm dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên được nhận bảo đảm. Theo điều 105 trích dẫn trong Bộ luật dân sự 2015 có nêu rõ: Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Tài sản bảo đảm theo quy định pháp lý hiện hành là gì?
Vì vậy, tài sản bảo đảm phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, được phép giao dịch và không có tranh chấp, tài sản bảo đảm cũng có thể là quyền sử dụng đất. Tài sản bảo đảm cũng có thể là tài sản thuộc quyền sở hữu của người thứ ba hoặc quyền sử dụng đất của người thứ ba nếu bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và người thứ ba có thoả thuận.
Tài sản bảo đảm quyền sử dụng đất là gì?
Theo quy định trong Nghị định 21/2021/NĐ-CP trong Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Trong đó, quy định về tài sản bảo đảm quyền sử dụng đất, kể cả tài sản gắn liền với đất như sau:
1/ Việc dùng quyền sử dụng đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ có thể không đồng thời với tài sản gắn liền với đất, dùng tài sản gắn liền với đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ có thể không đồng thời với quyền sử dụng đất.
2/ Trường hợp tài sản gắn liền với đất là tài sản pháp luật không quy định phải đăng ký và cũng chưa được đăng ký theo yêu cầu mà chủ sở hữu và bên nhận bảo đảm thỏa thuận dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì quyền, nghĩa vụ của các bên được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm.
Trường hợp tài sản gắn liền với đất là cây hằng năm theo quy định của Luật Trồng trọt, công trình tạm theo quy định của Luật Xây dựng mà chủ sở hữu và bên nhận bảo đảm thỏa thuận dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì áp dụng theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng động sản không phải là tàu bay, tàu biển.
Tài sản bảo đảm quyền sử dụng đất là gì?
3/ Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đang là bất động sản hưởng quyền bất động sản liền kề được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì quyền đối với bất động sản liền kề vẫn có hiệu lực với mọi cá nhân, pháp nhân.
4/ Việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản hình thành trong tương lai không áp dụng đối với quyền sử dụng đất.
Nghị định 21/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/05/2021.
Phân biệt sổ đỏ và giấy tờ về quyền sử dụng đất
Sổ đỏ và giấy tờ về quyền sử dụng đất là những giấy tờ về đất đai rất quan trọng. Nhưng xét về mặt pháp lý thì sổ đỏ sẽ có giá trị cao hơn các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất đai khác. Vì thực tế các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất chỉ là một trong những căn cứ để tiến hành thực hiện cấp sổ đỏ, sổ hồng.
Sổ đỏ và giấy tờ về quyền sử dụng đất là hoàn toàn không giống nhau
Định nghĩa
Sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Là những loại giấy tờ nằm trong quy định tại điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Xét về giá trị sử dụng
Sổ đỏ chính là chứng từ pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất.
Bên cạnh đó, sổ đỏ còn được sử dụng vào các mục đích khác như:
- Giúp thực hiện các quyền thừa kế, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn,…bằng quyền sử dụng đất.
- Là căn cứ để xác định, chứng minh ai là chủ sở hữu đất và những tài sản liên quan đất đai như nhà ở.
- Là căn cứ để được nhận bồi thường khi gặp phải trường hợp bị thu hồi đất.
- Là căn cứ để thực hiện các giải quyết theo pháp lý khi bị tranh chấp đất đai.
- Được sử dụng làm căn cứ để xác định loại đất.
- Sổ đỏ cũng là một trong những thành phần hồ sơ quan trọng khi đăng ký biến động (hồ sơ sang tên khi tặng cho, chuyển nhượng…).
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
- Là căn cứ pháp lý để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Căn cứ xác định loại đất.
- Căn cứ để không phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất còn là căn cứ khi xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có ao, vườn
- Đây còn là căn cứ để xác định nơi nộp đơn có thẩm quyền giải quyết khi có phát sinh tranh chấp đất đai.
Về mặt giá trị pháp lý
Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) có giá trị pháp lý cao hơn giấy tờ về quyền sử dụng đất. Vì giấy tờ về quyền sử dụng đất chỉ là một trong những căn cứ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng).
Trên đây là những thông tin quan trọng nhất về tài sản bảo đảm quyền sử dụng đất mà chúng tôi đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã cung cấp đến các bạn những kiến thức hữu ích nhất. Giúp mọi người làm rõ được vấn đề về tài sản bảo đảm quyền sử dụng đất đúng theo quy định pháp luật hiện hành.
Các nhóm tài sản đảm bảo, Giá trị của tài sản bảo đảm, Tài sản bảo đảm, Tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, Tài sản bảo đảm theo luật dân sự 2015, Tài sản đảm bảo của ngân hàng, Tài sản đảm bảo trong tín dụng