Tất cả các khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2021

Đăng ngày 27/06/2021

Tất cả các khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ là gì? Chi phí làm sổ đỏ 2021 hết bao nhiêu. Đây là thắc mắc của rất nhiều người dân khi đi làm sổ đỏ. Dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn trả lời những thắc mắc này một cách chi tiết nhất. Cùng theo dõi nhé!

Quy trình chuyển nhượng sổ đỏ

Khi được cấp Giấy chứng nhận, người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền theo thông báo của cơ quan thuế như sau:

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013.

Tiền sử dụng dấtNgười sử dụng đất sẽ phải trả tiền sử dụng đất cho Nhà nước

Tiền sử dụng đất phải nộp trong trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất có sự khác biệt. Cụ thể:

Khi công nhận quyền sử dụng đất

Chỉ một số trường hợp được cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất mới phải nộp tiền sử dụng đất, như:

Chứng nhận quyền sử dụng đấtChứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013 được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và có thể phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ các điều kiện sau:

  • Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Khi giao đất

Theo Điều 55 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất trong những trường hợp sau phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận, gồm:

Bàn giao đất

  • Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở.
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Chi phí thuê đất

Theo Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.

Phí thuê ĐấtNgười sử dụng đất sẽ phải trả chi phí thuê đất hàng năm

Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

  • Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = (Giá đất tại Bảng giá đất : 70 năm) x Thời hạn thuê đất

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh thành có thể khác nhau.

Bên cạnh đó là nộp thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.

Lệ phí cấp giấy chưng nhận quyền sử dụng đấtLệ phí cấp sổ đỏ

Trên đây, chúng tôi đã giúp bạn trả lời câu hỏi Tất cả các khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ là bao nhiêu? Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Nếu còn điều gì thắc mắc, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất. Cám ơn bạn đã quan tâm!

Xem thêm: , ,
Số điện thoại
0964.9999.62